黎 (Lê) là một họ của người Việt Nam và người Trung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc. Nghĩa thường gặp nhất của từ 黎 theo Từ điển Thiều Chửu là "Đen. Bách tính, dân chúng gọi là lê dân 黎民 nghĩa là kể số người tóc đen vậy. Cũng gọi là lê nguyên 黎元."
簇 (Thốc) khi là một lượng từ thì kết hợp với danh từ chỉ những vật tụ lại thành đống hoặc thành nắm, trong trường hợp này thường được dịch ra tiếng Việt là: bó, cụm, nhóm, đàn.
Cái tên "Lê Thốc" có nghĩa là đám dân đen.